Top 33+ Các Kí Hiệu Toán Học Và Cách Đọc Các Ký Hiệu Toán Học Hay Nhất 03/2023

Các ký hiệu trong toán học được sử dụng khi thực hiện các phép toán khác nhau. Việc tham khảo các đại lượng Toán học trở nên dễ dàng hơn khi dùng ký hiệu toán học. Trên thực tế, khái niệm toán học phụ thuộc hoàn toàn vào các con số và ký hiệu. Chính vì vậy, việc nắm rõ các ký hiệu toán học trở nên vô cùng quan trọng với học sinh.

Các ký hiệu trong toán học cơ bản giúp con người làm việc một cách lý thuyết với các khái niệm toán học. Chúng ta không thể làm toán nếu không có các ký hiệu. Các dấu hiệu và ký hiệu toán học chính là đại diện của giá trị. Những suy nghĩ toán học được thể hiện bằng cách sử dụng các ký hiệu. Nhờ trợ giúp của các ký hiệu, một số khái niệm và ý tưởng toán học nhất định được giải thích rõ ràng hơn. Dưới đây là danh sách các ký hiệu toán học cơ bản thường được sử dụng.

Ký hiệu Tên ký hiệu Ý nghĩa Ví dụ = dấu bằng bình đẳng 3 = 1 + 23 bằng 1 + 2 ≠ không dấu bằng bất bình đẳng 3 ≠ 43 không bằng 4 ≈ khoảng chừng bằng nhau xấp xỉ sin (0,01) ≈ 0,01,a ≈ b nghĩa là a xấp xỉ bằng bb

/

bất bình đẳng nghiêm ngặt lớn hơn 4/ 3lớn hơn 3 bất bình đẳng nghiêm ngặt nhỏ hơn 3 3 nhỏ hơn 4 ≥ bất bình đẳng lớn hơn hoặc bằng 4 ≥ 3, a ≥ b là kí hiệu cho a lớn hơn hoặc bằng b ≤ bất bình đẳng nhỏ hơn hoặc bằng 3 ≤ 4,a ≤ b nghĩa là a nhỏ hơn hoặc bằng b ()

dấu ngoặc đơn

tính biểu thức bên trong đầu tiên 2 × (4 + 6) = 20

dấu ngoặc

tính biểu thức bên trong đầu tiên = 20 + dấu cộng thêm vào 1 + 3 = 4 – dấu trừ

phép trừ

4 – 1 = 3 ± cộng – trừ cả phép cộng và trừ 3 ± 1 = 1 hoặc 2 ± trừ – cộng cả phép trừ và cộng 3 ∓ 2 = 1 hoặc 5 * dấu hoa thị phép nhân 2 * 5 = 10 × dấu thời gian phép nhân 2 × 4 = 8 . dấu chấm chân phép nhân 3 ⋅ 4 = 12 ÷ dấu hiệu phân chia sựphân chia 4 ÷ 2 = 2 /

dấu gạch chéo

sự phân chia 4/2 = 2 – đường chân trời chia / phân số $\frac{6}{3}$ = 2 mod modulo tính toán phần còn dư 9 mod 2 = 1 . giai đoạn = Stage dấu thập phân 3,56 = 3 + 56/100 $a^{b}$ quyền lực số mũ $3^{3}$ = 9 a ^ b dấu mũ số mũ 3 ^ 3 = 9 √ a căn bậc hai √ a ⋅ √ a = a √ 4 = ± 2 $\sqrt{a}$ gốc hình khối $\sqrt{f}$ ⋅ $\sqrt{f}$ ⋅ $\sqrt{f}$ = f $\sqrt{27}$ = 3 $\sqrt{a}$ gốc thứ tư $\sqrt{g}$ ⋅ $\sqrt{g}$ ⋅ $\sqrt{g}$ ⋅ $\sqrt{g}$ = g

$\sqrt{81}$ = ± 3

$\sqrt{a}$ gốc thứ n (gốc) với n = 3, $\sqrt{27} = 3$ % phần trăm 1% = 1/100 10% × 20 = 2 ‰ phần nghìn 1 ‰ = 1/1000 = 0,1% 10 ‰ × 20 = 0,2 ppm mỗi triệu 1ppm = 1/1000000 10ppm × 20 = 0,0002 ppb mỗi tỷ 1ppb = 1/1000000000 10ppb × 20 = 2 × $10^{-7}$ ppt mỗi nghìn tỷ 1ppt = $10^{-12}$ 10ppt × 20 = 2 × $10^{-10}$
Ký hiệu Tên ký hiệu Ý nghĩa Ví dụ x biến x giá trị không xác định cần tìm 3x = 6 thì x = 2

tương đương giống hệt ≜ bằng nhau theo định nghĩa bằng nhau theo định nghĩa : = bằng nhau theo định nghĩa bằng nhau theo định nghĩa ~ khoảng chừng bằng nhau xấp xỉ yếu 2,5 ~ 33 ≈ khoảng chừng bằng nhau xấp xỉ sin (0,01) ≈ 0,01 ∝ tỷ lệ với tỷ lệ với b ∝ a khi b = ka, k hằng số ∞ vô cực vô cực ≪ ít hơn rất nhiều so với ít hơn rất nhiều so với 1 ≪ 1000000000 ≫ lớn hơn nhiều lớn hơn nhiều 1000000000 ≫ 1 () dấu ngoặc đơn tính toán biểu thức phía trong trước tiên 2 * (4 + 5) = 18 dấu ngoặc tính toán biểu thức phía trong trước tiên = 6 {} dấu ngoặc nhọn thiết lập ⌊ x ⌋ làm tròn số trong ngoặc thành số nguyên thấp hơn làm tròn số trong ngoặc thành số nguyên thấp hơn ⌊4,3⌋ = 4 ⌈ x ⌉ làm tròn số trong ngoặc thành số nguyên lớn hơn làm tròn số trong ngoặc thành số nguyên lớn hơn ⌈4,3⌉ = 5 x ! giai thừa giai thừa 4! = 1.2.3.4 | x | giá trị tuyệt đối giá trị tuyệt đối | -3 | = 3 f ( x ) hàm của x các giá trị của x ánh xạ thành f (x) f ( x ) = 2 x +4 ( f ∘ g ) thành phần chức năng ( h ∘ i ) ( x ) = h ( i ( x )) h ( x ) = 5 x , i ( x ) = x -3 ⇒ ( h ∘ i ) ( x ) = 5 ( x -3) ( a , b ) khoảng thời gian mở ( a , b ) = { y | a c ∈ (3,7) khoảng thời gian đóng = { j | a ≤ j ≤ b } j ∈ ∆ thay đổi / khác biệt thay đổi / khác biệt ∆ t = $t_{x+1}$ – $t_{x}$ ∆ Δ = $b^{2}$ – 4 ac ∑ sigma tổng – tổng của toàn bộ các giá trị trong phạm vi của chuỗi
Tham Khảo Thêm:  Lõi Bên Trong Trái Đất Quay Như Thế Nào, Điều Gì Xảy Ra Nếu Trái Đất Ngừng Quay

∑ $x_{i}$ = $x_{1}$ + $x_{2}$ + … + $x_{n-1}$ + $x_{n}$

∑∑ sigma

tổng kép

$\sum_{j=1}^{3}$ $\sum_{i=1}^{9}$ $x_{i,j}$ = $\sum_{i=1}^{9}$ $x_{i,1}$ + $\sum_{i=1}^{8}$ $x_{i,3}$ ∏ số pi vốn sản phẩm – sản phẩm của toàn bộ các giá trị trong phạm vi ∏ $x_{i}$ = $x_{1}$ ∙ $x_{2}$ ∙ … ∙ $x_{n-1}$ ∙ $x_{n}$ e hằng số/ số Euler e = 2,718281 … e = lim $(1 + 1 / x)^{x}$ , trong đó x → ∞ γ hằng số γ = 0,5772156649 …

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Làm Mô Hình Bằng Ống Hút Đơn Giản, Hướng Dẫn Cách Làm Nhà Bằng Ống Hút Đơn Giản

φ Tỉ lệ vàng tỷ lệ không đổi π hằng số pi π = 3,1415926 …là tỷ số giữa chu vi hình tròn và đường kính của hình tròn đó d⋅π = 2⋅ π ⋅ r =c
Ký hiệu Tên ký hiệu Ý nghĩa Ví dụ P ( A ) hàm xác suất xác suất của một sự kiện A P ( A ) = 0,3 P ( A ⋂ B ) xác suất các sự kiện giao nhau

xác suất của các sự kiện A và sự kiện B

P ( A ⋃ B )

xác suất kết hợp xác suất của các sự kiện A hoặc sự kiện B P ( A | B ) hàm xác suất có điều kiện xác suất của sự kiện A cho trước sự kiện đã xảy ra B f ( x )

hàm mật độ xác suất (pdf)

Q ( a ≤ x ≤ b ) = ∫ f ( x ) dx f ( x ) = 2x+3 F ( x ) hàm phân phối (cdf) μ dân số trung bình

giá trị dân số trung bình

μ = 12 E ( X ) kỳ vọng giá trị kỳ vọng của X (X là biến ngẫu nhiên) E ( X ) = 10

E ( X | Y )

giá trị kỳ vọng có điều kiện giá trị kỳ vọng của X cho trước Y E ( X | Y = 33 ) = 90 var ( X ) phương sai phương sai của biến ngẫu nhiên X var ( X ) = 3 $\sigma ^{2}$ phương sai phương sai của các giá trị $\sigma ^{2}$ = 9 std ( X ) độ lệch chuẩn giá trị độ lệch chuẩn của X (X là biến ngẫu nhiên) std ( X ) = 3 $\sigma _{X}$ độ lệch chuẩn độ lệch chuẩn của biến X ngẫu nhiên $\sigma _{x}$ = 4 trung bình giá trị trung bình của biến X (ngẫu nhiên) = 5 cov ( X , Y ) hiệp phương sai giá trị hiệp phương sai của các biến ngẫu nhiên X và Y cov ( X, Y ) = 6 corr ( X , Y ) tương quan sự tương quan của các biến ngẫu nhiên X và Y corr ( X, Y ) = 0,7 $\rho _{X,Y}$ tương quan sự tương quan của các biến ngẫu nhiên X và Y $\rho _{X,Y}$ = 0,8 ∑
Tham Khảo Thêm:  This War of Mine được đưa vào chương trình giáo dục ở Ba Lan

tổng

tổng của toàn bộ các giá trị trong phạm vi của chuỗi $\sum_{i=1}^{3} x_{i} = x_{1} + x_{2} + x_{3}$ ∑∑

tổng kép

tổng kết kép $\sum_{j=1}^{3} \sum_{i=1}^{9} x_{i,j} = \sum_{i=1}^{9} x_{i,1} + \sum_{i=1}^{8} x_{i,3}$ Mo mốt giá trị xuất hiện thường xuyên nhất MR tầm trung MR = ( $x_{1} + x_{2}$ ) / 2 trong đó $x_{1}$là max, $x_{2}$ là min Md trung bình mẫu $Q_{1}$ phần tư đầu tiên $Q_{2}$ phần tư thứ hai / trung vị $Q_{3}$ phần tư thứ ba / phần tư trên x

trung bình mẫu

giá trị trung bình

$s^{2}$

giá trị phương sai mẫu phương sai mẫu $s^{2}$ = 8 s độ lệch chuẩn mẫu độ lệch chuẩn s = 2 $z_{x}$ giá trị điểm chuẩn $z_{a} = (a – \bar{a}) / s_{a}$ X ~ phân phối phân phối của biến ngẫu nhiên X X ~ N (0,2) N ( μ , $\sigma ^{2}$ ) phân phối bình thường phân phối gaussian X ~ N (0,2) Ư ( a , b ) phân bố đồng đều xác suất bằng nhau trong phạm vi x, y X ~ U (0,2) exp (λ) phân phối theo cấp số nhân f ( y ) = $\lambda e^{-\lambda y}$ , trong đó y ≥0 gamma ( c , λ) phân phối gamma f ( x ) = $\lambda$ $cx^{c-1} e^{-\lambda x} /$ Γ ( c ) với x ≥0 χ 2 ( h ) phân phối chi bình phương f ( x ) = $x^{h/2-1} e^{-x/2} / (2^{h/2} \Gamma (h/2))$ F ( k 1 , k 2 ) phân phối F Bin ( n , p ) phân phối nhị thức

f ( k ) =${(1-p)^{nk}}_{n}C_{k} p^{k}$

Poisson (λ) phân phối Poisson f ( k ) = $(\lambda ^{k}e^{-\lambda }) / k!$ Geom ( p ) phân bố hình học Bern ( p ) Phân phối Bernoulli
Ký hiệu Tên ký hiệu Ý nghĩa Ví dụ lim giới hạn giới hạn của một hàm $\lim_{x\rightarrow x_{0}} f(x) = 1 $ ε epsilon số rất nhỏ, gần bằng không ε → 0 e hằng số

e = 2,7182818 …

e = $\lim_{}(1+1/x)^{x}$ , trong đó x → ∞ y “ đạo hàm đạo hàm – Lagrange ($x^{9}$) “= 9 $x^{8}$ y “” đạo hàm thứ hai đạo hàm của đạo hàm 72 $x^{7}$ = ( $x^{9}$) “”

$y^{n}$

đạo hàm thứ n n lần đạo hàm 32 = (4 $x^{3}$ )$^{(3)}$ $\frac{dy}{dx}$ dẫn xuất dẫn xuất – ký hiệu Leibniz d (4 $x^{3}$ ) / dx = 16 $x^{2}$ $\frac{d^{2}y}{dx^{2}}$ dẫn xuất thứ hai đạo hàm của đạo hàm $d^{2}$ (4 $x^{3}$ ) / d$x^{2}$ = 32 x $\frac{d^{n}y}{dx^{n}}$ dẫn xuất thứ n n lần dẫn xuất
*
đạo hàm thời gian ( ký hiệu Newton ) đạo hàm theo thời gian
*
đạo hàm thời gian thứ hai đạo hàm của đạo hàm $D_{x}y$ dẫn xuất dẫn xuất – ký hiệu Euler ${D_{x}}^{2}y$ Dẫn xuất thứ hai đạo hàm của đạo hàm
*
đạo hàm riêng $\partial (a^{2} + b^{2})/\partial a= 2a$ ∫ Tích phân đối lập với dẫn xuất ∫ f (x) dx = 1 ∫∫ tích phân kép ∫∫ f (x, y) dxdy ∫∫∫ tích phân ba ∫∫∫ f (x, y, z) dxdydz ∮ tích phân đường ∯ tích phân bề mặt đóng ∰ tích phân khối lượng đóng

khoảng thời gian đóng

= { k | y ≤ k ≤ z } ( a , b ) khoảng thời gian mở

( i , j ) = {w | i

i đơn vị tưởng tượng i ≡ √ -1 z = 2,5 + 2 i z* liên hợp phức z = a + ci → z * = a – ci z * = 2,5 – 2 i Re ( z ) phần thực của một số phức z = a + ci → Re ( z ) = a Re (2,5- 2 i ) = 2,5 Im ( z ) phần ảo của một số phức z = a + qi → Im ( z ) = q Im (3,5 – 3i ) =- 3 | z | giá trị tuyệt đối | z | = | a + li | = √ $(a^{2} + l^{2})$ arg ( z ) đối số của một số phức chính là góc của bán kính (trong mặt phẳng phức) ∇ nabla / del toán tử gradient / phân kỳ
*
vector
*
đơn vị véc tơ x * y tích chập y ( j ) = x ( j ) * h ( j )
*
biến đổi laplace
Tham Khảo Thêm:  Cách đặt tên ký tự khoảng trống Play Together mới nhất

F ( y ) = { f ( o )}

*
biến đổi Fourier X (ω) = { f ( p)} δ hàm delta ∞ vô cực vô cực
Ký hiệu Tên ký hiệu Ý nghĩa Ví dụ {} thiết lập tập hợp các yếu tố A = {3,5,9,11},B = {6,9,4,8} A ∩ B giao các phần tử đồng thời thuộc hai tập hợp A và B A ∩ B = {9} A ∪ B hợp các đối tượng thuộc tập A hoặc tập B A ∪ B = {3,5,9,11,6,4,8} A ⊆ B tập hợp con A là tập con của B. Tập A được đưa vào tập B. {9,14} ⊆ {9,14} A ⊂ B tập hợp con nghiêm ngặt Tập hợp A là một tập con của tập hợp B, nhưng A không bằng B. {9,14} ⊂ {9,14,29}

A ⊄ B

không phải tập hợp con

Một tập tập hợp không là tập con của tập còn lại

{9,66} ⊄ {9,14,29} A ⊇ B tập hợp A là một siêu tập hợp của tập hợp B và tập hợp A bao gồm tập hợp B {9,14,28} ⊇ {9,14,28} A ⊃ B A là một tập siêu của B, tuy nhiên tập B không bằng tập A. {9,14,28} ⊃ {9,14} $2^{A}$ bộ nguồn tất cả các tập con của A

*

bộ nguồn tất cả các tập con của A A = B bình đẳng Tất cả các phần tử giống nhau A = {3,9,14},B = {3,9,14},A = B $A^{c}$ bổ sung tất cả các đối tượng đều không thuộc tập hợp A A \ B bổ sung tương đối đối tượng thuộc về tập A tuy nhiên không thuộc về B A = {3,9,14},B = {1,2,3},A \ B = {9,14} A – B bổ sung tương đối đối tượng thuộc về tập A và không thuộc về tập B A = {3,9,14},B = {1,2,3},AB = {9,14} A ∆ B sự khác biệt đối xứng

các đối tượng thuộc A hoặc B nhưng không tập giao của chúng

A = {3,9,14},B = {1,2,3},A ∆ B = {1,2,9,14} A ⊖ B sự khác biệt đối xứng các đối tượng thuộc A hoặc B nhưng không thuộc hợp của chúng A = {3,9,14},B = {1,2,3},A ⊖ B = {1,2,9,14} a ∈ A phần tử của,thuộc về A = {3,9,14}, 3 ∈ A x ∉ A không phải phần tử của A = {3,9,14}, 1 ∉ A ( a , b ) cặp bộ sưu tập của 2 yếu tố A × B tập hợp tất cả các cặp có thể được sắp xếp từ A và B | A | bản chất số phần tử của tập A #A bản chất số phần tử của tập A A = {3,9,14}, # A = 3 | thanh dọc như vậy mà A = {x | 3

*

aleph-null bộ số tự nhiên vô hạn

*

aleph-one số lượng số thứ tự đếm được Ø bộ trống Ø = {} C = {Ø}

*

bộ phổ quát tập hợp tất cả các giá trị có thể $\mathbb{N}_{0}$ bộ số tự nhiên / số nguyên (với số 0) $\mathbb{N}_{0}$ = {0,1,2,3,4, …} 0 ∈ $\mathbb{N}_{0}$ $\mathbb{N}_{1}$ bộ số tự nhiên / số nguyên (không có số 0) $\mathbb{N}_{1}$ = {1,2,3,4,5, …} 6 ∈ $\mathbb{N}_{1}$

*

bộ số nguyên = {…- 3, -2, -1,0,1,2,3, …} -6 ∈

*

*

bộ số hữu tỉ

*

= { x | x = a / b , a , b ∈

*

} 2/6 ∈

*
*
bộ số thực
*

= { x | -∞ 6.343434 ∈

*
*
bộ số phức
*

= { z | z = a + bi , -∞ 6 + 2 i ∈

*

Trên đây là tổng hợp các ký hiệu trong toán học đầy đủ và chi tiết nhất. Hy vọng rằng các em có thể làm quen hoàn toàn với các ký hiệu để giải toán một cách hiệu quả. Hãy truy cập vào bdkhtravinh.vn và đăng ký tài khoản để ôn tập kiến thức Toán 12 các kiến thứcliên quan đến môn toán nhé!

Related Posts

Home And Home Transport Ankara

Một mô tả tốt về lô hàng nên được thực hiện và lưu giữ. Thành phần; trường hợp, các bộ phận đặc trưng và số lượng được…

Home And Home Transport Ankara

Một mô tả tốt về lô hàng nên được thực hiện và lưu giữ. Thành phần; trường hợp, evDEN eve naKliyat về hành vi và số tiền…

Home And Home Transport Ankara

Phải thực hiện mô tả chi tiết về lô hàng và lưu giữ EVdEN EVE nAkLiYat. Thành phần; trường hợp, các bộ phận đặc trưng và số…

Home And Home Transport Ankara

Một mô tả tốt về lô hàng nên được thực hiện và lưu giữ. Thành phần; trường hợp, các bộ phận đặc trưng và số lượng được…

Home And Home Transport Ankara

Một mô tả tốt về lô hàng nên được thực hiện và lưu giữ. Thành phần; trường hợp, các bộ phận đặc trưng và số lượng được…

Home And Home Transport Ankara

Một mô tả tốt về lô hàng nên được thực hiện và lưu giữ. Thành phần; trường hợp, các bộ phận đặc trưng và số lượng được…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *