Lý thuyết chung Tin học 8 bài 5: Từ bài toán đến Đề kiểm tra cuối năm 2021-2022 bao gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn tập Tin học 8. Hi vọng tài liệu tổng hợp lý thuyết Tin học lớp 8 sẽ giúp các em củng cố kiến thức, ôn tập đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn tin học 8 .
Bạn đang xem Thuật Toán Niềm Tin là gì 8
Bài 5: Từ bài toán đến chương trình
Một lý thuyết
• Nội dung cơ bản
– Khái niệm vấn đề và xác định vấn đề
– Quy trình giải bài toán trên máy tính
– Thuật toán và cách mô tả thuật toán
1. Xác định vấn đề
– Khái niệm vấn đề: đó là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
– Xác định bài toán bao gồm xác định điều kiện cho trước và xác định kết quả phải đạt.
– Ví dụ: tính diện tích tam giác
+ Cho điều kiện: 3 cạnh của tam giác
+ Kết quả thu được: Diện tích tam giác
2. Quy trình giải bài toán trên máy tính
– Máy tính hoạt động dưới sự điều khiển của con người, để giải một bài toán máy tính phải cung cấp cho máy tính một dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể thực hiện được, sao cho từ những điều kiện đã cho ta thu được kết quả cần tìm.
– Khái niệm thuật toán: các phép toán cần thiết để giải một bài toán.

– Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm các bước sau:
+ B1: Xác định vấn đề bao gồm xác định điều kiện cho trước và xác định kết quả cần đạt
+ B2: Mô tả thuật toán, liệt kê các thao tác phải thực hiện.
+ B3: Viết chương trình, chuyển thuật toán vừa viết thành chương trình mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
3. Mô tả thuật toán
– Xét ví dụ: pha trà mời khách
NHẬP VÀO: Trà, nước sôi, ấm trà và cốc.
KẾT QUẢ: Một tách trà được pha cho khách
+ B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi
+ B2: Cho chè vào ấm
+ B3: Đổ nước sôi vào ấm chờ 3-4 phút.
+ B4: Rót trà ra chén mời khách.
– Khái niệm thuật toán: là một dãy các thao tác phải thực hiện theo trình tự cho trước để thu được kết quả cần thiết từ các điều kiện cho trước.
– Khái niệm mô tả thuật toán: đây là danh sách các bước thực hiện một công việc (ví dụ: pha trà). Các bước của thuật toán được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.
4. Một số ví dụ về thuật toán
Ví dụ 1: Hình A được ghép từ một hình chữ nhật có chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a như hình 5.2.

INPUT: các số a là ½ chiều rộng hình chữ nhật và bán kính hình bán nguyệt, b là chiều dài HCN.
KẾT QUẢ: Khu vực A
Thuật toán:
B1: tính S hình chữ nhật, S1 = 2a∗b;
B2: tính bán kính S, S2 = πa2/2;
B3: tính tổng S, S = S1 + S2;
Ví dụ 2: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên
INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, …, 100.
ĐẦU RA: Giá trị tổng 1 + 2 + … + 100.
Thuật toán:
– B1: TỔNG 0; tôi là 0
– B2: TỔNG HỢP + I; II+1.
– B3: Nếu I ≤ 100 quay lại bước 2. Ngược lại khai báo giá trị SUM và kết thúc thuật toán.Ví dụ 3: Thay đổi giá trị của 2 biến x và y.,
INPUT: Hai biến x, y lần lượt có giá trị a, b
KẾT LUẬN: Hai biến x, y có giá trị lần lượt là b và a
Thuật toán:
– B1: z := x thì z có giá trị là a
– B2: x := y thì x có giá trị là b
– B3: y := z thì y có giá trị a.

Ví dụ 4: Cho hai số thực a, b. Biểu thị kết quả so sánh hai số này dưới dạng ″a lớn hơn b″, ″a nhỏ hơn b″ hoặc ″a bằng b″.
INPUT: hai số thực a và b
OUTPUT: kết quả so sánh
Thuật toán:
– B1: Nếu a > b, kết quả là ″a lớn hơn b″ và chuyển sang bước 3
– B2: nếu MAX thì gán MAX := Ai.
– B3: Tôi := i+1.
Xem thêm: 7 cách tăng size ngực nhanh và săn chắc cho phụ nữ?
– B4: nếu I ≤ n quay lại bước 2.
– B5: khai báo giá trị MAX và hoàn thành thuật toán.

B. Bài tập lựa chọn đáp án
Câu hỏi 1:Quy trình giải toán trên máy tính gồm mấy bước?
A. 2
B. 3
C. 4
mất 5
Quy trình giải toán trên máy tính gồm 3 bước
+ B1: Xác định vấn đề bao gồm xác định điều kiện cho trước và xác định kết quả cần đạt
+ B2: Mô tả thuật toán, liệt kê các thao tác phải thực hiện.
+ B3: Viết chương trình, chuyển thuật toán vừa viết thành chương trình mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
Trả lời: XÓA
Câu 2:Quy trình giải bài toán trên máy tính:
A. Xác định bài toán → Viết chương trình → Mô tả thuật toán
B. Xác định bài toán → Mô tả thuật toán → Viết chương trình
B. Mô tả thuật toán → Xác định bài toán → Viết chương trình
D. Viết chương trình → Xác định bài toán → Mô tả thuật toán
Các bước giải một bài toán trên máy tính là: Xác định bài toán (xác định đầu vào, đầu ra) → Mô tả thuật toán (các bước giải bài toán) → Viết chương trình (dùng ngôn ngữ lập trình để viết chương trình giúp máy tính hiểu và thực hiện ).
Trả lời: XÓA
Câu 3:Vui lòng cung cấp kết quả sau khi thực hiện thuật toán sau:
Bước 1. Tam←x;
Bước 2. x←y;
Bước 3. y← tam;
A. Giá trị của biến x bằng giá trị của biến y
B. Hoán đổi giá trị của hai biến x và y
C. Giá trị của biến y bằng giá trị của biến x
D. Khác
Kết quả của thuật toán mô tả ở trên là sự thay thế giá trị của hai biến x và y. với ý tưởng rằng thuật toán là:
– B1: tam:= x thì tam là x
– B2: x := y thì x có giá trị là y
– B3: y := tam thì y có giá trị là x.
Trả lời: XÓA
Câu 4:Định nghĩa bài toán sau: “Tìm số lớn nhất trong dãy n số tự nhiên cho trước”?
A. INPUT: dãy n số tự nhiên. OUTPUT: Số lớn nhất trong dãy n số.
B. INPUT: dãy n số tự nhiên. OUTPUT: Số chữ số lớn nhất trong dãy n số.
C. INPUT: Số lớn nhất trong dãy n số. KẾT LUẬN: Dãy gồm n số tự nhiên.
D. INPUT: Số lớn nhất trong dãy n số. KẾT LUẬN: Dãy gồm n số tự nhiên.
Trong bài toán, Input là giá trị bài toán cho trước, Output là giá trị cần tìm. Như vậy, trong bài toán trên, INPUT là một dãy n số tự nhiên. OUTPUT là số lớn nhất trong dãy n số.
Trả lời: A
Câu 5:Chọn phát biểu đúng:
A. Để giải bài toán trên máy tính cần thực hiện các bước sau: Mô tả thuật toán → Xác định bài toán → Viết chương trình
B. Cần xác định bài toán trước khi giải trên máy tính
C. Máy tính có hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ tự nhiên không?
D. Đối với mỗi bài toán cụ thể phải lựa chọn ngôn ngữ lập trình thích hợp trước khi xây dựng thuật toán để giải bài toán đó.
Để giải bài toán cần xác định bài toán (Input, Output) trước khi giải bài trên máy tính.
Trả lời: XÓA
Câu 6:Chọn câu phát biểu Sai?
A. Khi giải toán trên máy tính, nhất là đối với những bài toán phức tạp cần thực hiện đủ 3 bước
B. Xác định vấn đề là xác định rõ điều kiện đã cho và kết quả cần đạt
C. Dãy hữu hạn các thao tác để giải một bài toán gọi là thuật toán
D. Với mỗi bài toán cụ thể ta chỉ có 1 thuật toán để giải trên máy tính
Với mỗi bài toán cụ thể, chúng ta có thể có 1 hoặc nhiều thuật toán (lời giải) để giải bài toán này trên máy tính. Nhưng mỗi thuật toán chỉ giải quyết một vấn đề nhất định.
Trả lời: DỄ DÀNG
Câu 7:Nêu bài toán: “kiểm tra xem n có phải là số nguyên tố hay không? “
A. Input: Nhập số n; Kết quả: n là số nguyên tố hoặc n không phải là số nguyên tố
B. Dữ liệu vào: n là số nguyên tố hoặc n không phải là số nguyên tố; Đầu ra: nhập số n
C. Dữ liệu vào: n là số đơn giản; Dữ liệu ra: Nhập số n
D. Dữ liệu vào: Nhập số n; Dữ liệu ra: n là số nguyên tố
Câu 8:Thuật toán như sau:
A. Chuỗi các thao tác phải được thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ các điều kiện xác định.
B. Thao tác phải thực hiện để thu được kết quả cần thiết trong điều kiện đã cho.
C. Dãy các thao tác phải thực hiện để thu được kết quả cần thiết trong điều kiện đã cho.
D. Mọi thứ đều sai
Thuật toán là một chuỗi các thao tác phải được thực hiện theo một trình tự nhất định để thu được kết quả mong muốn từ một điều kiện nhất định.
trả lời:
Câu 9:Mô tả thuật toán:
A. Liệt kê các bước thực hiện công việc.
B. Liệt kê các cách thực hiện công việc.
C. Liệt kê các bước thực hiện công việc.
D. Tất cả đều đúng
Mô tả của thuật toán là một danh sách các bước để thực hiện công việc. Các bước của thuật toán được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.