2 cách gửi tiết kiệm tại Vietcombank
Một là gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch Vietcombank, hai là gửi tiết kiệm trực tuyến qua các kênh như Digibank VCB…
Về cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm tại Vietcombank từ 2 phương thức gửi tiền này là như nhau, chỉ khác biệt ở số tiền thực nhận liên quan đến phí rút tiền gửi. Nếu bạn gửi tiết kiệm trực tuyến qua Digibank VCB, số tiền tiết kiệm của bạn sẽ được chuyển vào tài khoản séc của bạn khi bạn hoàn tất và bạn sẽ không bị mất gas. Nếu bạn gửi tiết kiệm tại Chi nhánh/Chi nhánh điều hành của VCB, bạn sẽ được cấp sổ tiết kiệm, khi tất toán sổ tiết kiệm, bạn sẽ đến chi nhánh ngân hàng để rút tiền tiết kiệm, bạn sẽ phải trả phí rút tiền. Tỷ lệ rút tiền tiết kiệm VCB sẽ được mô tả chi tiết ở cuối bài viết.
Bạn đang xem: Cách tính lãi suất tiền gửi ngân hàng vietcombank
Tại VCB, có 2 phương pháp tính lãi tiền gửi tiết kiệm là lãi đơn và lãi kép, cụ thể:

Cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm Vietcombank lãi suất đơn giản?
Tiền lãi trên tài khoản tiết kiệm được gộp theo lãi đơn khi bạn đầu tư có kỳ hạn và thanh toán toàn bộ số tiền gửi khi đến hạn. Như vậy, lãi suất tiền gửi tiết kiệm được tính một lần duy nhất trên số tiền gửi ban đầu.
Lãi tiết kiệm = số tiền gửi x số tháng gửi x lãi suất/tháng Tổng số tiền tiết kiệm tại kỳ tính = số tiền gửi + lãi suất tiết kiệm
Ghi chú. Bảng lãi suất tiết kiệm Vietcombank được tính theo năm nên quy đổi lãi suất tháng = lãi suất năm: 12
Ví dụ: Gửi tiết kiệm 100 triệu Vietcombank kỳ hạn gửi 6 tháng lãi suất 5,3%.
⇒ Xem bảng lãi suất tiết kiệm Vietcombank mới cập nhật
Trường hợp 1: Bạn rút tiền tiết kiệm khi đến hạn, hoặc tài khoản tiền gửi trực tuyến của bạn được tự động chuyển sang tài khoản séc:
Tiền lãi = 100.000.000 x 6 x 5.3%/12 = 2.650.000 Tổng số tiền tiết kiệm nhận được = 100.000.000 + 2.650.000 = 102.650.000 VND
Trường hợp 2: Nếu rút tiền gửi trực tuyến trước hạn sẽ bị tính lãi trả nợ trước hạn hoặc lãi suất 0,1%. Bạn chọn kỳ hạn 6 tháng, nhưng trong 3 tháng bạn rút tiền để:
Tiền lãi = 100.000.000 x 3 x 0.1%/12 = 25.000 Tổng số tiền tiết kiệm nhận được = 100.000.000 + 25.000 = 100.025.000 VND
Trường hợp 3: Bạn tất toán tài khoản tiết kiệm trong vòng 02 (hai) ngày kể từ ngày mở tài khoản bằng nguồn tiền/nộp tiền vào tài khoản sẽ bị tính phí 0,03%; Tối thiểu 20.000đ. Và sẽ tính lãi trả nợ trước hạn hoặc lãi suất 0,1%.
Tiền lãi = 100.000.000 x 2 x 0.1%/365 = 548 Phí tất toán trước hạn = (100.000.000 + 548) x 0.03% = 30.000 Tổng số tiền tiết kiệm nhận được = (100.000.000 + 548 ) – 30 000 = 99.970.548 VND

Cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm Vietcombank lãi kép
Lãi tiền gửi tiết kiệm được tính như lãi đơn khi bạn gửi nhiều kỳ hạn liên tiếp, tức là toàn bộ số tiền đã trả của kỳ gửi trước đó bao gồm số tiền gốc và tiền lãi tiếp tục được cộng dồn cho kỳ hạn mới. Như vậy, tiền lãi của kỳ hạn mới được tính trên cơ sở gốc và lãi của kỳ hạn cũ và cứ hai kỳ hạn liên tiếp trở lên thì được tính bằng cách gộp lãi. Tiết kiệm tại quầy thường được gọi là tiền gửi nhận lương, trong khi tiết kiệm trực tuyến lựa chọn hình thức lãi gốc quay vòng.
Xem thêm: : Cái gì to như cái vung ao, đào không thấy, không với tới
FV = PV x (1+r/n)^nt
FV (Future Value): giá trị tương lai, hay số tiền tiết kiệm nhận được trong tương lai
PV (Present Value): giá trị hiện tại hoặc số tiền ban đầu của khoản tiền gửi
r – lãi suất: lãi suất tiền gửi tiết kiệm
n là số lần thanh toán lãi chính được thực hiện mỗi năm
t – số năm tiết kiệm
Ví dụ, khoản tiền gửi 200 triệu, trong 5 năm, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 5,5%. Chọn hình thức tái tục lãi gốc (tức là cứ sau 6 tháng tiền lãi và số tiền gốc tiếp tục được đầu tư từ kỳ hạn 6 tháng tiếp theo).
Tổng số tiền thực gửi sau 5 năm = 200.000.000 x (1 + 5,5%/2)^(2*5) = 262.330.207
Tiền lãi sau 5 năm = 262.330.207 – 200.000.000 = 62.330.207
⇒ Kiểm tra lại bằng cách tính lãi đơn giản = số tiền gửi * lãi suất gửi * số tháng gửi
Số lượng đệ trình | tiền gửi
(số tiền gốc đầu kỳ) |
Tiền lãi trong kỳ | Làm thế nào để tính toán lợi nhuận? |
Đầu tiên | 200.000.000 VNĐ | 5.500.000 won | =200.000.000*6*5,5%/12 |
2 | 205.500.000 VNĐ | 5.651.250 | = 205.500.000*6*5,5%/12 |
3 | 211.151.250 | 5,806,659 | = 211 151.250*6*5.5%/12 |
4 | 216.957.909 | 5966,343 | = 216.957.909*6*5,5%/12 |
5 | 222.924.252 | 6.130.417 | = 222.924,252*6*5,5%/12 |
6 | 229.054.669 | 6.299.003 | = 229.054.669*6*5,5%/12 |
7 | 235.353.672 | 6.472.226 | = 235.353.672*6*5,5%/12 |
số 8 | 241.825.898 | 6650.212 | = 241.825.898*6*5,5%/12 |
9 | 248.476.110 | 6.833.093 | = 248.476,110*6*5,5%/12 |
mười | 255.309.203 | 7.021.003 | = 255.309.203*6*5.5%/12 |
Thời hạn | 262.330.207 | – | – |
Theo bảng tính trên, kỳ hạn của khoản tiền gửi là 6 tháng một lần và khoản tiền gửi là 5 năm một lần, vậy tổng số lần trả gốc và trả lãi là 10 lần.

Tiến độ thanh toán tiền gửi tiết kiệm Vietcombank hiện tại
Biểu phí gửi tiền tiết kiệm
Giao dịch | buộc tội |
Gửi chuyển khoản | Miễn phí |
Thanh toán bằng tiền mặt tại quầy thu ngân | Gửi VND: Miễn phí |
Tiền gửi bằng ngoại tệ:
– Tiền gửi ngoại tệ nhỏ từ 50 tờ: 2%, tối thiểu: 2 USD – Các trường hợp khác: miễn phí |
Biểu phí rút tiền/bổ sung
Giao dịch | buộc tội |
Rút/đóng tài khoản đô la Mỹ bằng ngoại tệ chuyển nguồn từ ngân hàng khác (kể cả trong và ngoài nước) trong vòng 30 ngày | 0,15%; Tối thiểu: 2 USD |
Rút/đóng tài khoản ngoại tệ ngoài USD với nguồn từ các ngân hàng khác (kể cả trong và ngoài nước) trong vòng 30 ngày | 0,40%; Tối thiểu: 3 USD |
Rút/nộp tài khoản trong vòng 02 (hai) ngày kể từ ngày mở tài khoản với nguồn tiền mặt/nạp thêm tiền vào tài khoản | Rút VND: 0,03%; Tối thiểu 20.000 VND |
Rút ngoại tệ: 0,03%; Tối thiểu 2 USD (nhận
bằng ngoại tệ) |
|
Cac vân đê khac
ví dụ: rút tiền gửi tiết kiệm tại quầy thu ngân hoặc nộp tiền trực tuyến vào tài khoản thanh toán (thẻ ATM) |
Miễn phí |
Biểu phí các giao dịch khác liên quan đến tiền gửi tiết kiệm
Giao dịch | buộc tội |
Sao kê tài khoản tiết kiệm | In giao dịch phát sinh của tháng hiện tại và tháng trước tháng hiện tại: miễn phí |
Các giao dịch in phát sinh trong các trường hợp khác: 3.000 đồng/trang, tối thiểu 10.000 đồng. | |
Cung cấp bản sao chứng từ, chứng từ giao dịch điện tử | 3.000 đồng một trang; Tối thiểu 10.000 VND |
Xác nhận số dư tài khoản/có tài khoản tiết kiệm | 10.000 đồng một bản; Tối thiểu 30.000 VND |
Thay đổi thông tin cá nhân | Miễn phí |
Giấy xác nhận được phép sử dụng tài khoản tiết kiệm của khách hàng | 50.000đ/lần/hóa đơn |
Giải quyết các trường hợp thừa kế | 100.000đ/01 bộ hồ sơ |
Phong tỏa/tạm phong tỏa tài khoản vay tại các tổ chức tín dụng khác | 300.000 VND/giao dịch bị phong tỏa/tạm thời bị phong tỏa |
Chặn/tạm khóa vì lý do khác | Miễn phí |
Chuyển quyền sở hữu thẻ tiết kiệm | 100.000 VND/thẻ hoặc giấy |
Thông báo mất thẻ tiết kiệm | 100.000 VND/thẻ hoặc giấy |
Ghi chú:
Biểu giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Khi thu phí dịch vụ, Vietcombank sẽ tính và tính thuế GTGT theo quy định của pháp luật hiện hành. Đối với tỷ lệ hoa hồng được chỉ định bằng %, phí được tính là % x giá trị giao dịch tương ứng. Phí quy định trong biểu phí không bao gồm phí (điện, bưu phí, thuế, phí dịch vụ, v.v.) trả cho các bộ phận và/hoặc ngân hàng khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ. VCB sẽ tính các loại phí này (nếu có) cùng với phí dịch vụ hiện hành. Các nghiệp vụ liên quan đến sử dụng ngoại tệ tuân theo các quy định về tiền tệ hiện hành của nhà nước. Khách hàng có thể thanh toán phí dịch vụ bằng VND đối với các khoản phí thu bằng ngoại tệ theo tỷ giá do VCB công bố tại thời điểm thu phí. Trường hợp khách hàng yêu cầu hủy giao dịch hoặc khách hàng ngừng sử dụng dịch vụ trước thời hạn quy định hoặc cung cấp dịch vụ. Bản dịch không thực hiện được do lỗi không phải do VCB VCB không hoàn trả các khoản phí dịch vụ và các khoản phí khác (điện, bưu phí, thuế, phí dịch vụ…) đã trả cho đơn vị/ngân hàng. Khác) Ngoại tệ thu hộ là các tờ ngoại tệ có mệnh giá từ 20 đơn vị tiền tệ trở xuống, VCB có thể thay đổi biểu giá dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân mà không cần thông báo trước cho khách hàng. , trừ khi có thoả thuận khác.